Đại học ChungAng với ngành truyền thông siêu HOT đang là một gương mặt sáng giá trong làng Đại học ở Seoul. Đừng bỏ lỡ ngôi trường danh giá này nhé!
Giới thiệu tổng quan Đại học ChungAng:
Đại học ChungAng là trường Đại học tư thục có hệ Đại học 4 năm được thành lập năm 1918. Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, Đại học ChungAng đã dựng nên tên tuổi lẫy lừng của mình với rất nhiều thành tích nổi bật. Bên cạnh đó, Trường còn được xem là cái nôi của nhiều “sao hạng A” và có nhiều hoạt động thiết thực cho học sinh thử sức.
Điểm xem một số thành tích nổi bật của trường:
- TOP 10 Đại học tốt nhất Hàn Quốc & Seoul
- TOP 7 Đại học danh tiếng (Theo SCI)
- TOP 71 Đại học tốt nhất Châu Á (tính vào năm 2013)
- TOP 1 Đại học tốt nhất ngành sân khấu, điện ảnh & nhiếp ảnh
- Liên kết với hơn 500 trường Đại học trên 63 quốc gia
- Trường của các nghệ sĩ nổi tiếng: Lee Min Ho, Kim Bum, Park Shin Hye, Park Ye Jin, Seungri, Kang Ha Neul,…
Hiện tại, tổng học sinh đang học tại trường là hơn 33.000 người.
Trong đó, số học sinh ngoại quốc của trường khoảng 2.914 người và các giáo sư là 2.736 người.
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 84 Heukseok, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Cơ sở Anseong: Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Điều kiện nhập học:
-
Chương trình học tiếng:
Tốt nghiệp THPT GPA 7.0 trở lên;
Sổ ngân hàng Hàn gửi trước 3 tháng;
Tốt nghiệp THPT,ĐH không quá 1.5 năm.
-
Chương trình Đại học:
Tốt nghiệp THPT với GPA>7.0, Topik 4 trở lên
-
Chương trình sau Đại học:
Topik 3, TOEFL PBT 550 (CBT 210, IBT 80), IELTS 5.5, TEPS 600
Chi phí:
→ Học tiếng:
- Học phí: 3.000.000 Won/ 20 tuần => 6.000.000 Won/ 1 năm
- Phí nhập học: 100.000 Won
- Kì nhập học: Tháng 3,6,9,12
- Bảo hiểm: 50.000 Won/ 6 tháng
- Giáo trình: 56.000 Won cho mỗi cấp độ
→ Chuyên ngành:
- Tháng 3, tháng 9- kì nhập học
- Đại học: $3.211~$4.510/ kì
- Hệ sau Đại học: $4.800~ $7.500/ kì
- Phí nhập học 900.000 Won + Học phí (Tùy ngành)
→ KTX:
- Cơ sở Seoul: 1.298.000 Won/ kì (Phòng 2 người), 906.000 Won/ kì (Phòng 4 người) (Chưa bao gồm tiền ăn)
- Cơ sở Anseong: 2.700.000 Won/ năm (Phòng 2 người) (Chưa bao gồm tiền ăn)
Các nhóm ngành tại Đại học ChungAng:
Khoa | Chuyên ngành | Đại học | Sau Đại học |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | · 3.400~4.500USD
(Cơ sở Seoul) · 6.812.000~7.855.000 KRW/ năm (Cơ sở Anseong) |
x |
Tiếng Anh | |||
Văn hóa Châu Âu | |||
Văn hóa Châu Á | |||
Triết học | |||
Lịch sử | |||
Khoa học xã hội | Nghiên cứu chính trị và quốc tế; Nhân sự công; Tâm lí học; Thư viện & khoa học thông tin; Phúc lợi xã hội; Truyền thông; Quy hoạch đô thị và bất động sản; Xã hội học | · 3.400~4.500USD
(Cơ sở Seoul) · 6.812.000~7.855.000 KRW/ năm (Cơ sở Anseong) |
x |
Giáo dục | Giáo dục tiếng Anh; giáo dục thể chất; Giáo dục mầm non; Sở giáo dục; Khoa học tự nhiên; Vật lí; Hóa học; Toán học | x | |
Khoa học công nghệ sinh học | Kỹ thuật hệ thống hạ tầng xã hội, Kỹ thuật hóa học & vật liệu mới; Kỹ thuật hệ thống năng lượng; Kiến trúc; Kĩ sư cơ khí | ||
Công nghệ thông tin | Kỹ thuật & điện tử; Kỹ thuật hội tụ; Nghệ thuật tự do | ||
Khoa phần mềm | |||
Khoa học đời sống | |||
Khoa Kỹ thuật | Kỹ thuật hệ thống hạ tầng xã hội
Kỹ thuật hóa học và vật liệu mới Kỹ thuật hệ thống năng lượng; Kiến trúc; Kỹ sư cơ khí |
9.036.000 KRW/ kì | x |
Khoa Kinh tế | Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thống kê, Quảng cáo & Quan hệ công chúng; Hậu cần quốc tế; Quản lí kiến thức; An ninh công nghiệp | 8.478.000 RRW/ năm | x |
Khoa Y | 10.992.000 KRW/ năm | x | |
Khoa Dược | 10.992.000 KRW/ năm | x | |
Khoa Nghệ thuật | Hiệu suất & sáng tạo video, Giảng viên nghệ thuật; Thiết kế; Âm nhạc; Nghệ thuật truyền thống; Nghệ thuật toàn cầu | 8.433.000 ~ 8.940.000 KRW/ năm | x (Viết sáng tạo) |
Khoa Nghệ thuật và Kỹ thuật | Nghệ thuật máy tính | ||
Khoa Giáo dục thể chất | Khoa học thể thao | 8.850.000 KRW/ năm | x |
Học bổng:
→ Hệ học tiếng: Học bổng lớp trưởng, học bổng danh, SV đăng kí CAU, học bổng dành cho SV khóa tiếng Hàn được chấp nhận vào Hệ Đại học
→ Hệ Đại học:
+ Học kì 1:
A) Miễn phí học phí: Topik 5 trở lên, Kiểm tra Năng lực tiếng Hàn do CAU tổ chức đạt 90 điểm trở lên
B) Miễn phí ở KTX trong 16 tuần:
Sinh viên theo học từ 2 quý trở lên tại Viện giáo dục quốc tế CAU (Yêu cầu: Điểm học tập trên 70 điểm & Tỉ lệ có mặt 80%)
+ Học kì 2: Học bổng dựa trên thành tích học tập
Miễn phí 100%: GPA>4.0 ; 50%: GPA>3.7 ; 35%: GPA>3.3
Một số hoạt động tại Đại học ChungAng:
Trên đây là những thông tin cần thiết về Trường Đại học ChungAng mà Du học IKA Đà Nẵng đã cung cấp cho bạn. Hi vọng đây là thông tin hữu ích giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên lạc với chúng tôi. Chúng tôi sẽ mang lại dịch vụ AN TOÀN- NHANH CHÓNG- CHUYÊN NGHIỆP dành cho bạn ^^